CÁC ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG TRỢ ĐỘNG TỪ "ÊTRE" Ở THÌ QUÁ KHỨ KÉP
LISTE DES VERBES QUI SE CONJUGUENT AVEC ÊTRE AU PASSÉ COMPOSÉ
Như chúng ta đã biết ở thì quá khứ kép (passé composé), chúng ta sử dụng trợ động từ (auxiliaire) « avoir » hoặc « être » chia ở hiện tại và quá khứ phân từ (participe passé) của động từ chính.
Vậy câu hỏi đặt ra là khi nào chúng ta sử dung trợ động từ « avoir » và khi nào là « être » ?
?--> Đa phần chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ « avoir » khi động từ ở quá khứ kép.
Còn lại một số động từ sau chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ « être » (phần lớn là các động từ chỉ sự di chuyển) :
A: aller (đi), arriver (đến)
D: descendre (xuống, đi xuống) – redescendre (lại xuống), devenir (trở thành, trở nên) – redevenir (trở lại là, lại thành ra)
E: entrer (vào), rentrer (về nhà)
M: monter (lên) – remonter (lại lên), mourir (chết)
N: naître (sinh ra) – renaître (hồi sinh, trở lại)
P: partir (ra đi, đi, khởi hành) – repartir (lại ra đi)
R: retourner (quay trở lại)
S: sortir (ra, ra khỏi, ra ngoài, đi ra, đi chơi..) – ressortir (lại đi ra)
T: tomber (ngã, rơi) – retomber (lại ngã)
V: venir (đến), revenir (quay trở lại), parvenir (đạt tới, truyền đến), survenir (đến bất chợt), intervenir (can thiệp, xảy ra)
?--> Ngoài ra chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ « être » đối với TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN (verbes proniminaux). Đó là các động từ có « se » ở đằng trước như : se lever (ngủ dậy), s'enfuir (trốn)…
Chúc các bạn học tốt ;) ???
Nguồn tin: sưu tầm:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn